| Từ vựng | Mục tiêu giao tiếp | Ngữ pháp | Văn nói/Khẩu ngữ | |
| Chương 1 BUENAS NOTICIAS |
– Động từ dùng để truyền đạt thông tin.
– Các loại phương tiện truyền thông. – Những sự kiện có thể đưa tin.
|
– Nói về một tin tức và bình luận về nó.
– Viết một bản tin. |
– Các thì quá khứ.
– Cách dùng thể bị động. – Cấu trúc vô nhân xưng: se + động từ chia ở ngôi thứ ba / hoặc dùng ngôi thứ ba số nhiều.
|
Các cách diễn đạt với từ verdad. |
| Chương 2 ¿Y TÚ QUÉ OPINAS? |
– Du lịch.
– Một số động từ đi với giới từ. – Từ vựng về luật pháp, hành chính và quản lý.
|
– Nêu ý kiến và đánh giá.
– Nhắc đến các chủ đề hoặc ý kiến trước đó. – Đưa ra điều kiện. – Thực hiện, ủng hộ hoặc bác bỏ một đề xuất.
|
– (no) creo/pienso que + indicativo hoặc subjuntivo.
– Es indispensable / ilógico + động từ nguyên thể hoặc + que + subjuntivo. – Solo si / siempre que / siempre y cuando (chỉ khi / miễn là). – Eso (de / de que). – Además và encima (hơn nữa, thêm vào đó).
|
Cách ngắt lời hoặc giành quyền phát biểu trong hội thoại. |
| Chương 3 YO NUNCA LO HARÍA |
– Thể thao.
– Truyền thống. – Từ vựng về cảm xúc. – Nỗi sợ và ám ảnh. – Phủ nhận hoàn toàn một khả năng theo cách nói thông thường (trong lời nói hàng ngày). |
– Đưa ra lời khuyên.
– Gợi các tình huống giả định. – Bày tỏ ý kiến về hành vi và hành động. – Diễn đạt mong muốn. – Thể hiện sự không biết / không rõ.
|
– Một số cách dùng của điều kiện (condicional).
– Te recomiendo / aconsejo / sugiero que + hiện tại của subjuntivo. – Quá khứ chưa hoàn thành của subjuntivo – Creía que… / pensaba que… / no sabía que…
|
Khẳng định hoặc phủ định dứt khoát. |
| Chương 4 MANERAS DE VIVIR |
– Từ vựng về các mối quan hệ cá nhân và tình cảm.
– Các nhóm xã hội đô thị. – Một số động từ đi với giới từ.
|
– Diễn đạt nguyên nhân và mục đích.
– Nói về cảm xúc, tính cách và nhân cách. – Nói về phẩm chất. – Mô tả đặc điểm của người và đồ vật. |
– Một số cách dùng của por và para.
– Sự phối hợp thì trong các mệnh đề quan hệ. – Các liên từ dùng để thêm, điều chỉnh hoặc đối chiếu thông tin.
|
Các cách xưng hô / hình thức gọi tên trong giao tiếp. |
| Chương 5 LUGARES CON ENCANTO |
– Từ vựng mô tả thành phố và du lịch.
– Từ vựng diễn tả cảm xúc. |
– Nói về thành phố: miêu tả và nhận xét về đặc điểm của nó.
– Nói về niềm tin hay quan điểm ban đầu về điều gì đó. – Bày tỏ cảm xúc.
|
– Mệnh đề quan hệ: cách dùng que, quien/es, cuyo/a/os/as.
– Phân từ trong mệnh đề quan hệ: thể bị động. – Động từ tri giác và ý kiến + indicativo hoặc subjuntivo.
|
Cách làm nhẹ hoặc nhấn mạnh ý trong lời nói. |
| Chương 6 SE VALORARÁ LA EXPERIENCIA |
– Únicamente, exclusivamente, necesariamente.
– Từ vựng về lĩnh vực thông báo – tuyển chọn. – Từ vựng về giáo dục. – Động từ presentarse.
|
– Diễn đạt điều kiện.
– Thiết lập điều kiện và yêu cầu.
|
– Cách dùng se trong câu vô nhân xưng.
– Cách dùng câu bị động. – Cách dùng động từ nguyên thể hoàn thành. – Thì quá khứ hoàn thành của subjuntivo. – Cấu trúc quan hệ: quienes, aquellos que, todo aquel que, el/la/los/las que.
|
Các cách diễn đạt với từ bueno. |
